Khi một người qua đời mà không để lại di chúc, việc chia đất thừa kế thường gặp nhiều khó khăn, đặc biệt trong các gia đình đông thành viên hoặc có bất đồng quan điểm. Để giải quyết đúng pháp luật và tránh xung đột, bạn cần nắm rõ cách chia đất thừa kế không có di chúc cũng như các quy định pháp lý liên quan.
1. Thừa kế không có di chúc là gì?
- Hàng thừa kế thứ nhất gồm: Vợ hoặc chồng hợp pháp của người để lại di sản; Cha mẹ ruột, cha mẹ nuôi hợp pháp; Con ruột, con nuôi hợp pháp (bao gồm con trong và ngoài giá thú).
- Hàng thừa kế thứ hai gồm: Ông bà nội, ông bà ngoại; Anh chị em ruột của người đã mất; Cháu ruột (nếu cha hoặc mẹ của cháu đã qua đời).
- Hàng thừa kế thứ ba gồm: Cụ nội, cụ ngoại; Bác, chú, cậu, cô, dì ruột; Chắt ruột (trong trường hợp cha mẹ và ông bà đã qua đời).
2. Cách chia đất thừa kế không có di chúc mới nhất:
2.1 Quy định về chia đất thừa kế không có di chúc
Di sản thừa kế là gì? bao gồm những gì?
Đất thừa kế là một trong các tài sản thuộc di sản thừa kế. Do đó, trước khi tìm hiểu về thừa kế không có di chúc cần hiểu di sản thừa kế là gì? Khái niệm này được định nghĩa tại Điều 612 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau: “Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.”
- Quyền sử dụng đất (được chứng nhận qua sổ đỏ hoặc giấy tờ tương đương).
- Động sản (nhà đất, công trình gắn liền với quyền sử dụng đất).
- Tài sản khác gắn liền với đất (nhà xưởng, cây lâu năm, ao hồ,…).
- Các giấy tờ có giá trị
- Cổ phần, chứng khoán
Nguyên tắc chia thừa kế không có di chúc
Để biết cách chia đất thừa kế không có di chúc cần nắm rõ nguyên tắc theo quy định của pháp luật như sau:
- Phân chia theo hàng thừa kế: Những người trong cùng một hàng được hưởng phần tài sản bằng nhau.
- Chỉ chia cho người thuộc diện thừa kế hợp pháp: Các mối quan hệ không được công nhận theo pháp luật (như con riêng không có giấy tờ pháp lý) sẽ không được thừa kế.
- Nhận tài sản theo đúng phần của mình.
- Từ chối nhận thừa kế nếu không muốn tham gia phân chia.
- Yêu cầu công nhận quyền thừa kế qua cơ quan pháp luật.
2.2 Thủ tục chia đất thừa kế không có di chúc:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ phân chia thừa kế
- Giấy chứng tử của người để lại tài sản.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế: Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn,…
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp pháp liên quan.
- Văn bản cam kết/thỏa thuận phân chia di sản (nếu các bên đã đồng thuận).
Bước 2: Công chứng văn bản thừa kế
Các giấy tờ sau khi chuẩn bị đầy đủ cần thực hiện công chứng tại văn phòng công chứng, trong đó:
- Tất cả người thừa kế cần có mặt để ký vào văn bản thỏa thuận chia tài sản.
- Nếu có người vắng mặt, cần ủy quyền hợp pháp hoặc lập văn bản từ chối thừa kế.
Bước 3: Đăng ký biến động đất đai
- Hồ sơ bao gồm văn bản công chứng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ tùy thân của người nhận thừa kế.
- Thời gian xử lý: 10-15 ngày làm việc (có thể thay đổi tùy địa phương).
3. Cách làm di chúc thừa kế đất cho con:
3.1. Các nội dung cần có trong di chúc thừa kế đất cho con:
- Di chúc có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng cần có đủ các thông tin: Ngày, tháng, năm lập di chúc; Họ tên và nơi cư trú của người lập di chúc và người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản và các nội dung khác;
- Văn bản không dùng ký tự viết tắt hoặc ký hiệu;
- Di chúc có nhiều trang thì cần đánh số thứ tự, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc ở mỗi trang;
- Những chỗ có tẩy xóa, sửa chữa thì bên cạnh phải có chữ ký xác nhận của người viết di chúc.
- Trường hợp di chúc không có người làm chứng thì điều kiện là người lập di chúc phải tự viết, ký vào bản di chúc, tức là tại thời điểm lập di chúc, người này phải hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, lập di chúc theo ý nguyện của mình, không bị người khác ép buộc, tác động. Đồng thời văn bản di chúc trong trường hợp này phải có nội dung không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức không trái quy định pháp luật.
- Trường hợp di chúc lập bằng văn bản có người làm chứng, nếu người lập di chúc không có khả năng tự viết thì có thể tự đánh máy hoặc nhờ người khác viết, đánh máy nhưng phải đảm bảo có ít nhất 02 người làm chứng; đồng thời phải ký hoặc điểm chỉ vào mỗi trang di chúc trước mặt những người làm chứng; hoặc Người làm chứng phải xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.
3.2. Mẫu di chúc thừa kế đất cho con:
- Di chúc của người bị hạn chế về thể chất;
- Di chúc của người không biết chữ;
- Di chúc miệng;
- Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài.
3.3. Một số trường hợp phát sinh khi chia đất thừa kế:
Khi có tranh chấp về thừa kế
- Người khởi kiện cần nộp đơn tại tòa án nhân dân nơi có bất động sản.
- Kèm theo đơn là các tài liệu chứng minh quyền thừa kế.
Đất thừa kế không có sổ đỏ
- Có giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất (giấy mua bán, giấy tờ bàn giao đất,…).
- Được cơ quan nhà nước xác nhận.
Người thừa kế từ chối nhận tài sản
3.4. Lưu ý khi chia đất thừa kế không có di chúc:
- Kiểm tra tính pháp lý của đất: Đảm bảo đất đã được cấp sổ đỏ hoặc có giấy tờ hợp pháp trước khi tiến hành phân chia.
- Hòa giải trong gia đình: Tránh để mâu thuẫn gia đình ảnh hưởng đến việc phân chia. Thỏa thuận tự nguyện luôn là giải pháp tối ưu.
- Nhờ luật sư hỗ trợ: Trong trường hợp phức tạp, nên thuê luật sư để tư vấn và bảo vệ quyền lợi hợp pháp.